Hướng dẫn sử dụng Autocad cơ bản trong 1 giờ

Chào bạn.
Bạn mới bắt đầu học về Autocad nhưng khó hiểu nên cần tìm một tài liệu đơn giản để nắm bắt nhanh nhất.
Mình xin chia sẻ với bạn những thông tin về Autocad cơ bản mà mình đúc kết được sau khi tốt nghiệp ngành xây dựng.
Bạn chỉ cần làm thật chậm, sau khoảng 1h bạn đã có thể hiếu hết về Autocad và biết cách xuất 1 file bản vẽ cơ bản theo yêu cầu.
Bước 1: Vẽ theo kích thước thật
Bạn nên vẽ theo cách của mình nếu phù hợp.
Vẽ theo kích thước thật ngoài đời. Nhưng bạn đang rối về đơn vị trong Autocad phải không, ngày xưa mình cũng vậy mà. haha…
VD: Nếu vẽ bằng tay 1 đường tròn có đường kính là 1km trên khổ giấy A1(841x594mm), bạn chỉ cần vẽ 1 đường tròn có đường kính bất kỳ, rùi ghi đơn vị độ dài 1km trên giấy kèm theo tỷ lệ giữa 1km so với trên giấy là ok.
Trên Autocad cũng vậy, bạn vẽ một đường tròn bất kỳ nhưng phải làm sao ghi đúng tỷ lệ là OK, chỗ này khó phải không, chẳng lẽ in ra rùi ngồi đo xong tính tỷ lệ như vẽ tay rùi điền vào. Vậy thì đâu gọi là công cụ hỗ trợ.
Bạn chỉ cần sử dụng 1 đơn vị độ dài duy nhất cho tất cả kích thước là OK, nghĩa là bạn quy ước là mm thì tất cả các kích thước khi nhập cũng phải là mm, Nếu bạn quy ước là km thì tất cả kích thước khi nhập cũng phải là km. rùi hoàn thành các bước sau.
Cách nhập hệ tọa độ
- Hệ tọa độ tuyệt đối, tính từ gốc tọa độ Oxy, giống như tọa độ nhà trong sổ đỏ.
- Cách nhập: x,y.
- x: x độ dài theo phương Ox.
- y: độ dài theo phương Oy.
- Cách nhập: x,y.
- Hệ tọa độ tương đối tính từ vị trí chọn trước đó.
- Cách nhập: @x,y.
- x: độ dài theo phương Ox.
- y: độ dài theo phương Oy.
- Cách nhập: @a<i.
- a độ dài đoạn thẳng.
- i; góc hợp bởi tia chiếu từ vị trí trước đó đến điểm chọn so với tia Ox.
- Cách nhập: @x,y.
Ví dụ: Trình bày bản vẽ như hình trên khổ A1 nằm ngang.

Đề bài thiết kế xây dựng
Tóm tắt dề bài.
- Nét cắt dầm dày 2mm.
- Nét cắt cột dày 1mm.
- Đường kích thước:
- Chiều cao cỡ chữ đường kích thước: 2,5mm.
- Kiểu chữ: Times new roman.
- Tên bản vẽ.
- Chiều cao cỡ chữ đường kích thước: 6 mm.
- Kiểu chữ: Times new roman.
Bước 2: Cài đặt kiểu nét in, độ dày nét in, màu in.
Sau khi vẽ thô xong ở bước trên, tại bước này ta tiến hành cài đặt các thông số để chỉnh sửa các vấn đề sau;
- Nét in như: nét liền, nét đứt, zic zắc,…
- Độ dày nét in: 0,1mm, 0,5mm, 2,0mm,…
- Màu sắc: xanh, đỏ, trắng, đen,…
Ta thiết lập như hình ảnh dưới.

Tạo tên nét in riêng trong Autocad
1 – Chọn “new…” sau đó đặt tên “laitrung.com” rồi chọn “OK”
2 – Chọn “new…”
3 – Chọn “Start from scratch” sau đó cứ chọn “Next”, đặt tên “laitrung”, rùi chọn “finish” là xong.

Cài đặt màu in, nét in trong Autocad
4 – Bấm chọn mở hộp thoại “Plot Style Table Editor – laitrung.ctb”
5 – Chọn toàn bộ bằng cách bấm vào “color 1” rùi nhấn phím shift+End trên bàn phím.
6 – Chọn màu cần chuyển khi in.
- In trắng đen ta chọn “Black”.
- In màu ta để mặc định sẽ in như màu ta chọn lúc vẽ.
7 – Chọn kiểu nét in
8 – Chọn độ dày nét in.
Lưu ý:
- Nếu chỉnh toàn bộ ta chọn toàn bộ màu như bước 5 rùi chỉnh sửa.
- Nếu chỉnh riêng từng màu, ta chọn từng màu in rùi chỉnh theo yêu cầu.
Ví dụ: Tôi muốn chọn màu 100 để đo kích thước tôi chọn như hình ảnh dưới.

Cài đặt đường đo kích thước trong Autocad
* – Bấm chọn “Color 100” sau đó chọn các thông số như hình ảnh là xong.
Bước 3: Cài đặt giấy in
Sau khi cài đặt nét in ta chuyển sang bước cài đặt giấy in như hình bên dưới.

Cài đặt khổ giấy in trong Autocad
1 – Chọn định dạng cần xuất. Tôi chọn xuất ra định dạng FDF
2 – Chọn khổ giấy cần in. Tôi chọn khổ giấy A1 như hình.
3 – Bấm chọn để mở hộp thoại tiếp theo.
4 – Bấm chọn.
5 – Bấm chọn để mở hộp thoại tiếp theo, chọn “Next” rùi sang bước 6
6 – Chọn căn lề. Ở đây tui chọn “0” nghĩa xuất ra full khổ giấy. Có một số máy in nó sẽ tự lùi bạn phải kiểm tra chỗ hay in để căn chỉnh cho chính xác, thông thường bản vẽ sẽ lùi vào so vơi mép tờ giấy khoảng 5mm, lát tôi sẽ chỉ bạn cách để giải quyết trong bước sau.
Bước 4 Cài đặt Text trong Autocad
Gõ lệnh “ST” để mở hộp thoại “Text Style”. Bạn làm lần lượt theo các bước như hình vẽ, nếu muốn tìm hiểu thêm bạn đọc thêm bên dưới.

Cài đặt chữ trong Autocad
Lưu ý: Để gỡ được Tiếng Việt bạn phải cài đặt bàn phím tiếng Việt như Unikey,…
Ý nghĩa các thông số:
* Font: Các thiết lập về font chữ
- Font name: Chọn kiểu Font trong danh sách.
- Font style: Kiểu font (nghiêng, nghiêng đậm, thường, đậm)
Use big font: Sử dụng kiểu font chữ to
* Size: Thiết lập kích cỡ của chữ
- Annotative, Match text orientation to layout: Phần này mình không quan cần dùng nên bỏ qua.
- Height: Chiều cao chữ. Rất quan trọng nó quyết định bản vẽ đẹp hay không.
* Effects: Tạo hiệu ứng cho chữ”
- Upside down: Quay lộn ngược chữ theo phương đứng
- Backwards: Đảo chiều theo phương ngang
- Vertical: Tạo hàng chữ thẳng đứng
- Width factor: Hệ số chiều rộng chữ
- Obique Angle: Cho góc nghiêng của chữ
Bước 5 Cài đặt DIM trong Autocad
Gõ lệnh “D để mở hộp thoại “Dimension Style Manage”
Cài đặt thẻ Lines.

Cài đặt đường đo kích thước trong Autocad
1 – Chọn “New” để tạo một kiểu Dim mới, sau đó ta đặt tên bất kỳ ví dụ “laitrung.com” rùi chọn ” Continue”.
2,4 – Chọn 1 màu cho kiểu đim. Trong trường hợp này tui chọn màu “100” vì ở Bước 2 ta đã chọn màu này cho kiểu dim.
3 – Chọn khoảng cách giữa 2 nét dim chồng lên nhau trong lệnh “DBA”.
5 – Độ thò ra của nét dim và khoảng cách giữ nét dim với điểm chọn dim. Bạn cứ nhập thử 1 hoặc 9 trong ô sẽ thấy hình demo thay đổi sẽ hiểu liền nha.
Ý nghĩa các mục trong trong thẻ Lines.
- Dimension lines: Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình).
- Color: Chọn màu của đường kích thước.
- Linetype: Chọn kiểu đường cho đường kích thước.
- Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường kích thước.
- Extend boyond ticks: Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng kích thước.
- Baseline spacing: Chọn khoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau.
- Suppress: Loại bỏ (Nếu tích vào “Dim line 1″ Phần mềm sẽ bỏ đường kích thước 1 hoặc bỏ đường kích thước 2 nếu click vào Dim line 2”).
- Extension lines: Nhóm đường gióng kích thước (Là đường thẳng đứng trên hình).
- Corlor: Chọn màu của đường gióng kích thước.
- Linetype ext line 1: Chọn kiểu đường gióng kích thước 1.
- Linetype ext line 2: Chọn kiểu đường cho đường gióng kích thước 2.
- Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường gióng kích thước.
- Suppress: Loại bỏ (nếu click vào “Ext line 1” Phần mềm sẽ bỏ đường gióng kích. thước số 1, hoặc bỏ đường gióng kích thước số 2 nếu click vào “Ext line 2”.
- Extend beyond dim lines: Khoảng nhô của đường gióng kích thước so với đường kích thước.
- Offset from origin: Đặt khoảng cách từ đầu mép đường gióng kích thước tới điểm đặt kích thước khi dim.
- Fixed length extension lines: Nếu click vào ô này sẽ kích hoạt ô “Length” để chúng ta điền chiều dài cố định của đướng gióng kích thước.
Cài đặt thẻ Symbols and Arrows
Ta có thể để mặc định không cần cài.
Ý nghĩa các mục trong thẻ Symbols and Arrows:
- Arrowheads: Nhóm đầu mũi tên.
- First: Chọn kiểu đầu mũi tên tại điểm đầu của đường kích thước.
- Second: Chọn kiểu đầu mũi tên của đường dẫn ghi chú.
- Arrow size: Kích cỡ độ lớn của đầu mũi tên.
- Center marks: Ký hiệu tâm đường tròn, cung tròn.
- None: Không ký hiệu.
- Mark: Kiểu ký hiệu dấu tâm.
- Line: Kiểu ký hiệu đường tâm.
- Arc length symbol: Ký hiệu khi đo chiều dài cung tròn.
- Preceding dimension text: ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trước text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn.
- Above dimension text: Ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn.
- None: Không có ký hiệu.
- Radius jog dimension: Thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn (Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu Jog để thể hiện).
- Jog angle: Thiết lập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog.
Cài đặt thẻ Text.

Cài đặt chữ trong kiểu DIM
1– Chọn kiểu chữ và màu cho chữ.
2,3 – Chọn kiểu hiển thị. Bạn cũng có thể thử chọn các kiểu khác và kiểm tra hình demo sẽ thấy thay đổi.
Ý nghĩa những mục trong thẻ Text.
- Text appearance: Nhóm thiết lập hiển thị text cho dim.
- Text style: Chọn kiểu chữ đã thiết lập ở bước trên.
- Text color: Chọn màu text cho dim.
- Fill color: Có tô đặc màu cho text không (None: không, nếu chọn màu thì nhấn vào mũi tên để chọn màu sổ xuống trong danh sách màu).
- Text height: Chiều cao cho text.
- Faction height scale: Hệ số thu phóng text.
- Draw frame around text: Nếu click lựa chọn này, text sẽ được bao quanh bởi một khung hình chữ nhật.
- Text placement: Nhóm thiết lập vị trí text so với đường kích thước.
- Vertical: Thiết lập vị trí text theo phương nằm ngang (Chọn Centered: Để text nằm giữa vị trí đường kích – – thước theo phương ngang).
- Horizontal: Vị trí text theo phương ngang.
- View Direction: Thiết lập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Left to Right: Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải).
- Offset from dim line: Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước.
- Text alignment: Thiết lập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác nhau.
- Horizontal: Text luôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương chiều như thế nào đi chăng nữa.
- Aligned with dimension line: Text luôn có phương song song với đường kích thước.
- ISO standard: Theo tiêu chuẩn ISO.
Cài đặt thẻ Primary Units.

Cài đặt dim trong Autocad
1 – Chọn kiểu số hiển thị. Chọn “0” hiển thị số nguyên, vì tôi chọn đơn vị là mm. Bạn kiểm tra qua hình demo sẽ thấy rõ.
Nếu bạn sử dụng đơn vị khác mm nên ghi rõ thêm bằng cách ghi tên đơn vị vào hai ô”Prefix” và “Suffix” và kiểm tra hình demo sẽ thấy.
Ý nghĩa các mục trong thẻ Primary Units.
- Linear dimensions: Nhóm thiết lập đơn vị kích thước trên dim.
- Uinit fomat: Đơn vị đo lựa chọn.
- Precision: Số đơn vị sau dâu phẩy được hiển thị.
- Decimal separator: Loại dấu ngăn cách phần nguyên và phần thập phân.
- Round off: Làm tròn đến.
- Prefix: Ký hiệu trước số kích thước.
- Suffĩ: Ký hiệu sau số kích thước.
- Measurement scale: Tỷ lệ bản vẽ.
- Scale fator: Tỷ lệ kích thước so với kích thước thật của bản vẽ.
Bước 6 Dim và Text trong Autocad.
Trước tiên bạn tạo khung in có kích thước như yêu cầu.
Giả sử yêu cầu trình bày trên khổ giấy A1, cách lề 5mm, bạn vẽ hình chữ nhật bằng kích thước thật khổ giấy, rùi dùng lệnh “O” để vẽ hình chữ nhật lùi vào 5mm.
Khi in vẫn quét chọn khung A1 như yêu cầu nhưng cho ẩn nét in khung bên ngoài là xong.
Sau khi hoàn tất các bước trên ta tiến hành dim và text trên nền layout đã chọn.

Cách dim và dò tỷ lệ trong Autocad
1 – Ta gõ lệnh “MV” rùi quét chọn để mở vùng xem. Bạn hiểu lệnh này giống như “gương thần” trong mấy truyện cổ tích. Nó sẽ cho ta thấy toàn bộ hình vẽ qua vùng vừa chọn. Bạn có thể điều chỉnh vùng đó to nhỏ tùy ý. Khi bấm đúp chuột vào sẽ chỉnh sửa được bản vẽ. Muốn thoát ra bạn bấm đúp chuột ra bên ngoài.
* Hiển thị tỷ lệ bản vẽ, Cad 2007 không có, mình xài cad 2013 thì có. Bạn muốn cài thêm bấm vào chọn ” Custom.. ” rùi tiến hành cài đặt. Nếu chọn được tỷ lệ phù hợp ta nhấp vào hình ổ khóa kế bên để khóa lại không cho thay đổi tỷ lệ.
Ví dụ tôi cài tỷ lệ 1/15 như hình dưới.
2 – Chọn kiểu text. Để text ta dùng lệnh “T”
3 – Chọn kiể dim, chữ trong dim chỉ phụ thuộc vào text ta đã chọn trong dim đã cài đặt ở Bước 5. Để dim ta dùng lệnh “DLI”,…
Lưu ý quan trọng:
- Khi dim, text bạn phải thoát ra khỏi “gương thần” khi đó tất cả nét dim, text của bạn trong của sổ layout sẽ không xuất hiện trên của sổ model.
- Sau khi thoát ra khỏi gượng thần. Tất cả kích thước dim trong vùng chọn của gương thần vẫn sẽ chính xác như trên model nhưng cỡ chữ lại chính xác theo tỷ lệ ta đã cài đặt trong các bước trên. Đây là điều quan trọng bạn nên kiểm tra để hiểu rõ hơn.

Cài tỷ lệ trong Autocad
Bước 7: In
Sau khi dim, text xong bạn bấm phím ctrl + P để mở cửa sổ in.

Cài đặt nét in trong Autocad
* – Bạn kiểm tra lại thông tin thiết lập.
1 – Chọn vùng in
2 – Chọn xem trước, bản vẽ in ra sẽ giống hệt như bản xem trước.
3 – Nếu chính xác hết bạn chọn OK để xuất file in.
Lưu ý quan trọng:
Khi kiểm tra nếu thấy xuất hiện các nét không cần thiết ( nét mở “gương thần”) để ẩn nét đó khi in ta chỉ cần chọn layer “defpoitn” hoặc bất kỳ layer nào ta chọn ẩn máy in như hình dưới là được.
CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ HOÀN THÀNH.

Thiết lập layer và máy in trong Autocad
Các lệnh trong Autocad
Lệnh vẽ cơ bản
- L – LINE: Lệnh vẽ đoạn thẳng.
- PL – POLYLINE: Lệnh vẽ các đoạn thẳng liên tiếp trong cùng 1 khối.
- REC – RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật.
- C – CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn.
- POL – POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều.
- EL – ELLIPSE: Lệnh vẽ hình elip.
- A – ARC: Lệnh vẽ cung tròn.
- H – HATCH: Đổ màu, chọn nền trong đa giác bất kỳ.
Lệnh về chỉnh sửa
- TR – TRIM: Cắt đối tượng tại điểm giao nhau.
- EXTRIM: Cắt tất cả điểm giao nhau của bên chọn.
- ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước.
- M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn.
- CO – COPY: Sao chép đối tượng.
- MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
- MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trụ.
- AR – ARRAY: Sao chép đối tượng theo hàng, cột.
- O – OFFSET : Lệnh sao chép song song.
- RO – ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
- B - BLOCK: Tạo block.
- X – EXPL ODE: Phân rã đối tượng.
- E – ERASE: Lệnh xoá đối tượng.
- SC – SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
Lệnh về đường kích thước
- D – DIMENSION: Lệnh quản lý và tạo kiểu đường kích thước.
- DLI – DIMLINEAR: Lệnh ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
- DAL – DIMALIGNED: Lệnh ghi kích thước xiên.
- DAN – DIMANGULAR: Lệnh ghi kích thước góc.
- DRA – DIMRADIUS: Lệnh ghi kích thước bán kính.
- DDI – DIMDIAMETER: Lệnh ghi kích thước đường kính.
- DCO – DIMCONTINUE: Lệnh ghi kích thước nối tiếp. lệnh này thực hiện sau một số lệnh ghi kích thước trên.
- DBA – DIMBASELINE: Lệnh ghi kích thước theo nhiều cấp.
Lệnh quản lý
- LA – LAYER: Quản lý hiệu chỉnh layer.
- SE – SETTINGS: Lệnh autocad quản lý cài đặt bản vẽ hiện hành.
- OP-OPTIONS: Quản lý cài đặt mặc định.
- OS-OSNAP: Cài đặt truy bắt điểm,..
- RO – RORATE: Xoay đối tượng.
- P – PAN: Di chuyển tầm nhìn trong model ( có thể dùng con lăn chuột nhấn giữ).
- Z – ZOOM: Phóng to thu nhỏ tầm nhìn.
Các lệnh khác
- AL – ALIGN: Lệnh di chuyển, xoay hoặc scale.
- ATE – ATTEDIT: Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính của Block .
- ATT – ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính.
- BO – BOUNDARY: Lệnh tạo đa tuyến kín.
- BR – BREAK: Lệnh cắt xén một phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn.
- CHA – ChaMFER: Lệnh vát mép các cạnh.
- DED – DIMEDIT: Lệnh chỉnh sửa kích thước.
- DI – DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
- DIV – DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
- DO – DONUT: Lệnh vẽ hình vành khăn.
- DOR – DIMORDINATE: Tọa độ điểm.
- DT – DTEXT: Ghi văn bản.
- F – FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc.
- HI – HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
- I – INSERT: Chèn khối/ Chỉnh sửa khối được chèn.
- IN – INTERSECT: Tạo ra phần giao của hai đối tượng.
- LE – LEADER: Tạo đường dẫn chú thích.
- LO – LAYOUT: Tạo Layout.
- LT – LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
- LTS – LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét.
- LW – LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
- MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
- PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
- REG – REGION: Tạo miền.
- RR – RENDER: Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng.
- S – STRETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng.
- SHA – SHADE: Tô bong đối tượng 3D.
- SU – SUBTRACT: Phép trừ khối.
- T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
- TH – THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng.
- TOR – TORUS: Vẽ đường tròn mục tiêu.
- UN – UNITS: Định đơn vị bản vẽ.
- UNI – UNION: Phép cộng khối.
- VP – DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều.
- WE – WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm.
- XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ.
Nhóm lệnh in ấn
- MV- MVIEW: Tạo cửa sổ xem đối tượng, mở “gương thần”.
- PRINT, PLOT: Mở hộp thoại máy in.
Tạo lệnh tắt trong Autocad
Về lệnh vẽ mặc định thì giống nhau, tuy nhiên có một số bạn thích đổi theo sở thích riêng ta làm như sau.
Vào menu Tool => Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).
Ví dụ: Thay lệnh “L” (lệnh vẽ đoạn thẳng) bằng lệnh “VEDOANTHANG”
- Bước 1: Ta Vào menu Tool => Customize Edit program parameters => Tìm “L, *Line” thay bằng “vedoanthang, *Line”. Sau đó thoát và lưu lại.

Đổi lệnh tắt trong Autocad
- Bước 2: Ta gõ lệnh REINIT => Một hộp thoại hiện ra ta chọn”PGP” => OK là xong.

Cài lệnh tắt trong Autocad